Matit gắn thép Ramset Epcon G5 là loại hóa chất cấy thép gốc epoxy cường độ cao
Phù hợp cho việc cấy thép hoặc thanh ren vào hầu hết các loại vật liệu nền như: bê tông, đá tự nhiên.
Sử dụng tốt trong điều kiện lỗ khoan khô,ẩm ướt và ngập nước
Phù hợp với lỗ khoan bằng máy khoan bê tông thông thường hoặc máy khoan lấy lõi ống kim cương
Nhanh đong cứng nhưng cho phép thời gian thao tác dài
Chứng chỉ chống cháy lên đến 4 giờ
Sản phẩm được sản xuất tại Mỹ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Hóa chất cấy thép gốc epoxy hai thành phần theo tỉ lệ | 1 : 1 |
2. Đóng gói trong tuýp nhựa kín màu đen | 650 ml |
3. Hai thành phần của Epcon G5 được trộn đều khi bơm qua vòi trộn | 1 cái |
4. Màu của Epcon G5 sau khi trộn đều | Xám |
5. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất từ | 5 – 32 oC |
6. Thời hạn sử dụng kể từ ngày sản xuất | 18 tháng |
7. Cường độ nén sau khi đông cứng ( ASTM 695 ) | 71 Mpa |
Chứng chỉ kỹ thuật ( Technical approval ) | |
1. Báo cáo đánh giá ICC-ESR | |
2. Thử nghiệm nghiên cứu về Warrington Fire | 45832.3 |
3. Báo cáo thử nghiệm SETCO | ST-3667 |
4. IBST Vietnam | 333/200 |
TÍNH NĂNG VÀ TIỆN ÍCH
Thông số lắp đặt và lực liên kết của một thanh thép neo :
Đường kính cốt thép | Đường kính lỗ khoan | Chiều sâu neo | Lực kéo chảy cốt thép ( Design) | Lực liên kết hoá chất ( Characteristic Loads) |
(mm) | (mm) | (mm) | (kN) | (kN) |
10 | 13 | 90 | 31.4 | 36.1 |
12 | 15 | 110 | 45.2 | 52.0 |
16 | 20 | 125 | 80.4 | 92.5 |
20 | 25 | 170 | 125.7 | 144.5 |
25 | 30 | 210 | 196.4 | 225.8 |
28 | 35 | 270 | 246.3 | 283.3 |
32 | 40 | 300 | 321.7 | 370.0 |
40 | 50 | 400 | 502.7 | 578.1 |
ỨNG DỤNG
1. Tạo thép chờ cho cột, dầm, sàn dể dàng, nhanh chóng và chính xác mà không cần bận tâm tới việc đặt thép chờ trước. 2. Bổ sung thép chờ cột, dầm, sàn trong trường hợp thép chờ trước bị thiếu, sai vị trí, gãy … 3. Cấy thanh ren vào bê tông tạo bu lông chờ để lắp đặt kết cấu thép, máy công nghiệp… 4. Tạo thép chờ cho cột , dầm, sàn, ban công … trong quá trình sửa chữa cải tạo công trình. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Khoan lỗ với đường kính và độ sâu theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại cốt thép cần bổ sung.
- Làm sạch lỗ bằng chổi kim loại và máy thổi hơi hoặc máy nén khí
- Bơm hóa chất vào lỗ từ đáy lỗ đến khi hóa chất điền đầy khoảng ½ lỗ
- Cắm thanh ren hoặc thép từ ngoài vào trong, vừa cắm vừa xoay tròn để đảm bảo hóa chất đầy lỗ và
bám kín thân thanh ren hoặc thép
- Chờ hóa chất đông cứng theo thời gian đã đuợc khuyến cáo như bẳng bên dưới
Nhiệt độ
vật liệu nền ( oC )
Thời gian thao tác ( phút )
Thời gian đông kết ( giờ )
Thời gian đủ tải
( giờ )
32
8.5 2 24 27
12 2 24
20
15 2 24
16
18 3 24
10 21 6 24
+ Thời gian thao tác : là khoảng thời gian tối đa cho phép cân chỉnh thép hoặc thanh ren đúng vị trí theo yêu cầu
+ Thời gian đông kết : là khoản thời gian tối thiểu để hóa chất đông cứng, thép hoặc thanh ren cần phải được cố định trong thời gian này,
sau thời gian này người dùng có thể tiến hành thi công tiếp nhưng mối liên kết chưa đủ tải 100%
+ Thời gian đủ tải : sau thời gian này, mối liên kết đã đạt được 100% theo thiết kế
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.